00
0
Không có sản phẩm nào trong giỏ.

Welcome to NeozStoreOnline Shopping Store!

Giỏ hàng

Tìm hiểu cách đặt tên và giải mã ý nghĩa của hậu tố CPU Intel trên máy tính xách tay

Th07 19, 2024 / Bởi Son Vt / TRONG Kinh nghiệm

Đối với người dùng PC, laptop thì CPU Intel không còn quá xa lạ và thậm chí là một trong những sự lựa chọn hàng đầu. Đến nay, CPU Intel ngày càng phát triển hơn khi cho ra đời nhiều thế hệ chip vượt trội với hiệu năng ấn tượng và mạnh mẽ. Hãy cùng tìm hiểu cách đặt tên và hậu tố cho các CPU Intel và chọn cho mình CPU phù hợp nhé! Bài viết được tham khảo từ các trang công nghệ Techconsumerguide, Business Insider và TipsMake.

Các sản phẩm CPU Intel đều có một quy ước đặt tên nhất định, biểu thị nhiều ý nghĩa và thông số về sản phẩm. Đối với Intel, công thức đặt tên sản phẩm như sau: Thương hiệu - Điều chỉnh thương hiệu - Số thế hệ CPU - Số hiệu SKU - Hậu tố (Tính năng sản phẩm).

cpu-dat-ten.png

Ví dụ: tôi có một CPU với tên Intel Core i7 1165G7, vì vậy tên cụ thể sẽ là:

Số 'X' sẽ là số thể hiện hiệu suất tổng thể của chip. Với Core i3 hiệu năng sẽ thấp hơn, phù hợp với các dòng máy giá rẻ và nhu cầu cơ bản như văn phòng, lướt web, xem phim ...; Core i5 có hiệu năng tầm trung phù hợp với người dùng phổ thông; Core i7 hiệu năng cao thường được dùng cho các dòng laptop doanh nhân, Ultrabook hoặc laptop chơi game khủng; Cuối cùng là Core i9 với mức giá cao nhất, đây là dòng CPU siêu cấp chuyên dùng cho các dòng laptop chơi game hay đồ họa khủng.

cpu-dat-ten-1.png

Số đầu tiên trong dãy sẽ cho biết thế hệ của chip, và với dãy 1165, chúng ta có thể hiểu rằng đây là chip thế hệ thứ 11, hoặc dòng 8550 trong Intel Core i7 8550U là chip thế hệ thứ 8. Bên cạnh đó, con số này càng thấp thì thế hệ CPU càng cũ.

cpu-dat-ten-2.png

Chip Core i7 vẫn sẽ vượt trội hơn Core i5 dù xung nhịp thấp hơn, Core i5 vẫn “đánh bại” Core i3 dù Core i3 có xung nhịp cao hơn, tuy nhiên nếu so sánh các CPU đã qua nhiều thế hệ thì sự khác biệt sẽ thay đổi. Ví dụ, chip Core i3 ra mắt năm nay cũng sẽ có khả năng vượt trội hơn so với chip Core i7 ra mắt cách đây vài năm, vì vậy hãy cân nhắc kỹ khi chọn mua laptop.

cpu-dat-ten-3.png

Hai hoặc ba số tiếp theo của dãy số sẽ cho biết hiệu suất của chip, số càng lớn thì hiệu năng của chip càng mạnh. Ví dụ với chip Intel Core i7 1160G7 sẽ có xung nhịp trung bình là 2.10 GHz, tối đa là 4.40 GHz, nhưng với chip Intel Core i7 1165G7 hiệu năng sẽ cao hơn một chút với xung nhịp trung bình là 2.80 GHz và tốc độ tối đa là 4,70 GHz.

cpu-dat-ten-4.png

Số SKU cao hơn thường có nhiều tính năng hơn, tuy nhiên vì các SKU được gán tuần tự cho cùng một thế hệ chip, điều này chỉ đúng khi các chip cùng thế hệ và có thêm nhãn. thương hiệu (Core i'X ').

Đây là một trong những phần quan trọng của tên sản phẩm vì nó sẽ cung cấp thông tin về khả năng và sức mạnh của CPU. Các hậu tố này đều có ý nghĩa riêng của chúng, nhưng cũng có một số chip Intel không có hậu tố chữ cái và đây thường là các chip tiêu chuẩn, cơ bản.

cpu-dat-ten-5.png

Hậu tố H là viết tắt của High-Performance Graphics và có 3 phiên bản: H, HK và HQ. Với hậu tố này, CPU thường mang lại hiệu năng mạnh mẽ với xung nhịp cao, khả năng xử lý vượt trội, đặc biệt là các game AAA + đòi hỏi khả năng xử lý đồ họa cao. Những con chip này sẽ được trang bị xung nhịp và xung tăng cường (Turbo Boost) cao hơn so với những con chip thông thường. Điểm yếu của dòng chip này là thường tiêu tốn nhiều điện năng hơn các dòng chip khác và sẽ tỏa nhiệt nhiều hơn (nóng hơn) khi cần nhiều năng lượng xử lý hơn.

cpu-dat-ten-6.png

Bên cạnh đó, đối với Core i5 thì hậu tố H sẽ là 4 nhân và Core i7 là 6 nhân, hậu tố HQ cũng cung cấp hiệu suất cao với 4 nhân. Đặc biệt đối với hậu tố HK, hậu tố này đã được 'mở khóa' cho phép người dùng ép xung để tăng hiệu suất.

cpu-dat-ten-7.png

Mặt khác, hậu tố HQ được sử dụng để chỉ các chip Intel hiệu năng cao với 4 lõi, nhưng hậu tố này đã bị ngừng sử dụng sau Intel Kaby Lake vì các CPU H-tail hiện tại có thể lên đến 6 lõi và việc trang bị 4 lõi không còn nữa. ngụ ý hiệu suất cao.

Hậu tố U là viết tắt của Ultra-Low Power, một bộ vi xử lý điện áp cực thấp. CPU hậu tố U có ưu điểm là tiết kiệm điện năng, hạn chế sinh nhiệt để sử dụng cho các thiết bị laptop mỏng nhẹ, tuy có hiệu năng thấp hơn các dòng chip Intel khác nhưng lại tiết kiệm pin hơn, phù hợp với mục đích sử dụng. dành cho mục đích sử dụng văn phòng, học tập và các tác vụ từ nhẹ đến trung bình.

cpu-dat-ten-8.png

Hậu tố G là viết tắt của Bộ xử lý đồ họa tích hợp, cung cấp một bộ xử lý đồ họa tích hợp. Họ chip Intel đuôi G dùng để chỉ các CPU Intel được trang bị card đồ họa tích hợp Intel Iris thay vì Intel HD Graphics. Dòng chip G thường có đuôi G1, G4 hoặc G7 dùng để chỉ xung nhịp của card đồ họa Iris trên CPU. Xung nhịp trên GPU của chip Intel đuôi G7 sẽ cao hơn G4 và G4 cao hơn G1.

cpu-dat-ten-9.png

Mặc dù CPU có hậu tố G cho hiệu năng cao, mạnh mẽ và đặc biệt được trang bị vi xử lý đồ họa mạnh mẽ của đối thủ AMD nhưng con chip này cũng tiêu tốn khá nhiều điện năng và gây nóng máy. Tuy nhiên, với con chip hậu tố G, người dùng sẽ không cần trang bị card đồ họa rời đắt tiền mà vẫn có thể chơi các game cấu hình tầm trung với khung hình ổn định.

cpu-dat-ten-10.png

Hậu tố Y là viết tắt của Ultra-low processor, một bộ xử lý cực thấp, thậm chí còn thấp hơn cả hậu tố U. CPU có hậu tố Y siêu tiết kiệm điện và hiệu năng thấp hơn so với CPU có hậu tố U. Thông thường CPU dòng Y sẽ dành cho những người dùng thường xuyên di chuyển, cần một chiếc laptop có pin lâu để sử dụng trong các chuyến đi.

cpu-dat-ten-11.png

cpu-dat-ten-16.png

Về cơ bản, điểm giống nhau giữa các hậu tố này là dành cho máy tính xách tay. Nhìn chung, mặc dù con chip hậu tố H, G có hiệu năng cao, rất thích hợp sử dụng cho các tác vụ như chơi game, đồ họa… nhưng lại có một nhược điểm lớn là tiêu tốn nhiều điện năng và năng lượng. nhiệt độ cao, trong khi các hậu tố U và Y của chip thì ngược lại.

cpu-dat-ten-12.png

Mặc dù không thể so sánh hiệu năng chip Intel với hậu tố H / G nhưng khả năng tiết kiệm pin tốt hơn rất nhiều. Được biết, chip hậu tố Y chỉ tiêu thụ điện năng 4,5W, trong khi dòng U tiêu thụ điện năng 15W. Hiện tại, một số Ultrabook sử dụng chip Intel dòng U đã được tích hợp card đồ họa Intel Iris, bạn có thể chơi game với yêu cầu đồ họa vừa phải. Tuy nhiên, hiệu năng lại là điểm yếu của chip mang hậu tố Y / U nên nếu bạn yêu thích đồ họa hay thực hiện các tác vụ nặng thì hậu tố H / G vẫn là sự lựa chọn phù hợp nhất.

cpu-dat-ten-13.png

Mỗi dòng CPU đều có đặc thù riêng, có đối tượng mà bạn muốn hướng đến, vì vậy bạn nên cân nhắc nhu cầu sử dụng của mình để có thể lựa chọn thiết bị phù hợp nhất. Nếu bạn muốn chơi game tốc độ cao, mượt mà với hiệu suất lâu dài thì Intel H hậu tố sẽ là sự lựa chọn tuyệt vời. Nếu bạn muốn một chiếc máy tính xách tay mạnh mẽ về tổng thể, với CPU và card đồ họa tích hợp đủ mạnh để xử lý một số tác vụ nhất định mà không cần card đồ họa rời, bạn có thể chọn CPU có hậu tố G.

cpu-dat-ten-14.png

Riêng với hậu tố U, phù hợp với sinh viên và nhân viên văn phòng với khả năng tiết kiệm pin ấn tượng và hiệu năng vừa phải, cùng với thiết kế mỏng nhẹ, có thể mang theo và di chuyển một cách thuận tiện, dễ dàng. Và nếu bạn sử dụng laptop chủ yếu để giải trí, xem phim, lướt web và xử lý công việc nhẹ khi di chuyển thì có thể chọn CPU có hậu tố Y.

cpu-dat-ten-15.png

CPU là một trong những bộ não của máy tính, laptop nên việc lựa chọn một chiếc CPU phù hợp cũng vô cùng quan trọng. Bên cạnh hậu tố, Core i'X 'và số model SKU cũng là những yếu tố cần quan tâm và không thể bỏ qua. Bạn đang sử dụng máy tính xách tay CPU Intel? Bạn nghĩ hậu tố nào là tốt nhất? Hãy để lại bình luận, cảm ơn bạn đã quan tâm đến bài viết!